Luận Giải Cân Xương Tính Số: Hé Lộ Bí Mật Vận Mệnh Qua Ngày Sinh
Cân xương tính số là một phương pháp luận giải số mệnh phổ biến trong văn hóa phương Đông, dựa trên ngày tháng năm sinh để hé lộ phần nào về vận mệnh, cuộc sống giàu sang hay bần hèn của một người. Bài viết này sẽ đi sâu vào giải mã phương pháp cân xương tính số, giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa cũng như những bí mật ẩn chứa trong ngày sinh của mình.
Cân Xương Tính Số Là Gì?
Cân xương tính số, hay còn gọi là cân xương đoán số vận giàu nghèo, là một phương pháp luận giải dựa trên thuyết Âm Dương Ngũ Hành, bát tự ngày tháng năm sinh để suy đoán về vận mệnh, cuộc đời của một người.
Phương pháp này quy đổi thông tin về ngày giờ sinh thành các chỉ số cân nặng, từ đó luận giải ra những đặc điểm tính cách, vận mệnh, sự nghiệp, tình duyên…của mỗi người.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng cân xương tính số chỉ mang tính chất tham khảo, không phản ánh hoàn toàn chính xác cuộc đời của một người. Vận mệnh của mỗi người còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác như môi trường sống, sự nỗ lực của bản thân…
Phương Pháp Cân Xương Tính Số Được Thực Hiện Như Thế Nào?
Để thực hiện cân xương tính số, người ta dựa vào bốn yếu tố chính là năm, tháng, ngày và giờ sinh. Mỗi yếu tố sẽ được quy đổi thành một chỉ số cân nặng cụ thể dựa trên các bảng tra cứu có sẵn.
Tổng cộng có 60 hoa giáp, 12 tháng, 30 ngày, 12 giờ được phối hợp với nhau để tạo thành các cách cục có số cân nặng khác nhau, từ 2,2 lượng đến 7,1 lượng.
Thông thường, số cân nặng càng cao thì vận mệnh càng tốt, cuộc sống sung túc, giàu sang phú quý. Ngược lại, số cân nặng càng thấp, cuộc sống càng gặp nhiều khó khăn, vất vả.
Bảng Cân Xương Tính Số Theo Năm Sinh
Dưới đây là bảng cân xương tính số theo năm sinh để bạn đọc tham khảo:
Năm sinh | Giáp Tý | Bính Tý | Mậu Tý | Canh Tý | Nhâm Tý | Ất Sửu | Đinh Sửu | Kỷ Sửu | Tân Sửu | Quý Sửu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cân lượng | 1,2 | 1,6 | 1,5 | 0,7 | 0,5 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 0,7 | 0,5 |
Năm sinh | Bính Dần | Mậu Dần | Canh Dần | Nhâm Dần | Giáp Dần | Đinh Mão | Kỷ Mão | Tân Mão | Quý Mão | Ất Mão |
Cân lượng | 0,6 | 0,8 | 0,9 | 0,9 | 1,2 | 0,7 | 1,9 | 1,2 | 1,2 | 0,8 |
Năm sinh | Mậu Thìn | Canh Thìn | Nhâm Thìn | Giáp Thìn | Bính Thìn | Kỷ Tị | Tân Tị | Quý Tị | Ất Tị | Đinh Tị |
Cân lượng | 1,2 | 1,2 | 1 | 0,8 | 0,8 | 0,5 | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,6 |
Năm sinh | Canh Ngọ | Nhâm Ngọ | Giáp Ngọ | Bính Ngọ | Mậu Ngọ | Tân Mùi | Quý Mùi | Ất Mùi | Đinh Mùi | Kỷ Mùi |
Cân lượng | 0,9 | 0,8 | 1,5 | 1,3 | 1,9 | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,6 |
Năm sinh | Nhâm Thân | Giáp Thân | Bính Thân | Mậu Thân | Canh Thân | Quý Dậu | Ất Dậu | Đinh Dậu | Kỷ Dậu | Tân Dậu |
Cân lượng | 0,7 | 0,5 | 0,5 | 1,4 | 0,8 | 0,8 | 1,5 | 1,4 | 0,5 | 1,6 |
Năm sinh | Giáp Tuất | Bính Tuất | Mậu Tuất | Canh Tuất | Nhâm Tuất | Ất Hợi | Đinh Hợi | Kỷ Hợi | Tân Hợi | Quý Hợi |
Cân lượng | 0,5 | 0,6 | 1,4 | 0,9 | 1 | 0,9 | 1,6 | 0,9 | 1,7 | 0,7 |
Bảng Cân Xương Tính Số Theo Tháng, Ngày, Giờ Sinh
Bên cạnh năm sinh, bạn cần kết hợp với các yếu tố tháng, ngày, giờ sinh để có được kết quả chính xác nhất. Dưới đây là bảng tra cứu cân nặng theo tháng, ngày, giờ sinh:
Tháng sinh
Tháng sinh | Cân lượng |
---|---|
Tháng Một | 0,6 |
Tháng Hai | 0,7 |
Tháng Ba | 1,8 |
Tháng Tư | 0,9 |
Tháng Năm | 0,5 |
Tháng Sáu | 1,6 |
Tháng Bảy | 0,9 |
Tháng Tám | 1,5 |
Tháng Chín | 1,8 |
Tháng Mười | 1,8 |
Tháng Mười Một | 0,9 |
Tháng Mười Hai | 0,5 |
Ngày sinh
Ngày sinh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cân lượng | 0,5 | 1 | 0,8 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 0,8 | 1,6 | 0,8 | 1,6 |
Ngày sinh | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Cân lượng | 0,9 | 1,7 | 0.8 | 1,7 | 1,0 | 0,8 | 0,9 | 1,8 | 0,5 | 1,5 |
Ngày sinh | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Cân lượng | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | 1,5 | 1,8 | 0,7 | 0,8 | 1,6 | 0,6 |
Giờ sinh
Giờ sinh | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cân lượng | 1,6 | 0,6 | 0,7 | 1,0 | 0,9 | 1,6 | 1,0 | 0,8 | 0,8 | 0,9 | 0,6 | 0,6 |
Ý Nghĩa Của Cân Xương Tính Số Trong Phong Thủy
Cân xương tính số là một phương pháp luận giải số mệnh mang nhiều ý nghĩa trong phong thủy.
Dự đoán vận mệnh giàu nghèo
Đây là ý nghĩa phổ biến nhất của cân xương tính số. Dựa vào tổng số cân nặng, người ta có thể dự đoán một người sinh ra đã “ngậm thìa vàng” hay là “lận đận” trong cuộc sống.
Giúp bạn thấu hiểu bản thân
Mỗi chỉ số cân nặng đều mang một ý nghĩa riêng, thể hiện những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách, từ đó giúp bạn thấu hiểu bản thân hơn, phát huy những điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
Định hướng cho tương lai
Cân xương tính số có thể giúp bạn có cái nhìn tổng quan về cuộc đời mình, từ đó đưa ra những lựa chọn phù hợp trong cuộc sống, tình yêu, sự nghiệp…
Cân Xương Tính Số Có Chính Xác Không?
Cần khẳng định rằng, cân xương tính số chỉ mang tính chất tham khảo. Bởi lẽ, vận mệnh của một người được quyết định bởi rất nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là sự nỗ lực của bản thân.
Nhiều người sinh ra có số mệnh tốt, nhưng vì ỷ lại, không chịu cố gắng nên cũng không thành công. Ngược lại, có những người có số phận vất vả nhưng nhờ nỗ lực phi thường, họ đã thay đổi vận mệnh, tạo nên thành công vang dội.
Việc am hiểu về cân xương tính số giúp bạn có thêm kiến thức về văn hóa phương Đông, từ đó có cái nhìn đa chiều hơn về bản thân và cuộc sống.
Kết Luận
Cân xương tính số là một phương pháp luận giải số mệnh thú vị và có bề dày lịch sử. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích về phương pháp này.
Để tìm hiểu thêm về các kiến thức phong thủy khác như mệnh vô chính diệu là gì, cân lượng chỉ theo ngày tháng năm sinh, mời bạn đọc tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên website của chúng tôi.