Lịch Vạn Sự Chi Tiết Ngày 22/10/2002: Ngày Đại Hải Thủy – Lưu Liên Ngày Hung
Bạn muốn biết ngày 22/10/2002 âm lịch là ngày nào, có phải ngày tốt để khởi sự đại sự hay không? Hãy cùng VNTAT.COM giải mã chi tiết lịch vạn sự ngày 22/10/2002, từ đó đưa ra những quyết định quan trọng trong ngày một cách thuận lợi và may mắn nhất.
Tổng quan lịch vạn sự ngày 22/10/2002
- Âm lịch: Ngày 17/09/2002
- Ngày: Quý Hợi
- Nạp âm: Đại Hải Thủy
- Khổng Minh Lục Diệu: Lưu Liên – Ngày Hung
- Nhị Thập Bát Tú: Sao Lâu – Lâu Kim Cẩu (con chó) – Lưu Long: Tốt (Kiết Tú)
- Thập Nhị Kiến Trừ: Trực Trừ
Chi tiết lịch vạn sự ngày 22/10/2002
Giờ Hoàng Đạo
Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).
Giờ Hắc Đạo
Tí (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59).
Các Ngày Kỵ
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.
Ngũ Hành
- Ngày Quý Hợi – Can Chi tương đồng (Thủy), ngày này là ngày cát.
- Nạp âm: Ngày Đại Hải Thủy, kỵ các tuổi Đinh Tỵ và Ất Tỵ.
- Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
- Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Quý: “Bất từ tụng lí nhược địch cường” – Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh.
- Hợi: “Bất giá thú tất chủ phân trương” – Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Lưu Liên – tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.
“Lưu Liên là chuyện bất tường
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn.”
Nhị Thập Bát Tú
- Tên sao: Sao Lâu
- Tên ngày: Lâu Kim Cẩu – Lưu Long: Tốt (Kiết Tú)
- Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.
Nên làm: Khởi công mọi việc đều rất tốt. Tốt nhất là việc dựng cột, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, cất lầu, làm giàn gác, cắt áo, tháo nước hay các vụ thủy lợi.
Kiêng cữ: Nhất là lót giường, đóng giường và đi đường thủy.
Ngoại lệ:
- Sao Lâu Kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên ý nghĩa tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa vừa.
- Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ cữ làm rượu, vào làm hành chánh, lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và rất kỵ đi thuyền.
Lâu: Kim Cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc thì dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất rất tốt.
“Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.”
Thập Nhị Kiến Trừ
Trực Trừ Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.
Chú ý: Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt:
- Thiên Thành: Tốt cho mọi việc.
- Ngũ Phú: Tốt cho mọi việc.
- Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ.
- Hoàng Ân: Tốt cho mọi việc.
- Ngọc Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc.
Sao xấu:
- Kiếp Sát: Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới hỏi), an táng hay xây dựng.
- Hoang Vu: Xấu cho mọi công việc.
Hướng xuất hành
- Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘Hỷ Thần’.
- Xuất hành hướng Chính Tây để đón ‘Tài Thần’.
- Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành (Theo Lý Thuần Phong)
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
- Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
- Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
- Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
- Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
- Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Kết luận
Ngày 22/10/2002 âm lịch là ngày Quý Hợi, nạp âm Đại Hải Thủy. Mặc dù là ngày Can Chi tương đồng, nhưng lại là ngày Lưu Liên – ngày Hung theo Khổng Minh Lục Diệu. Do đó, đây không phải là ngày tốt để khởi tạo những công việc quan trọng. Tùy vào tính chất công việc và mong muốn bản thân mà bạn có thể lựa chọn giờ hoàng đạo phù hợp để gia tăng may mắn, vạn sự hanh thông.
Hy vọng những thông tin chi tiết trên đây từ VNTAT.COM đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về lịch vạn sự ngày 22/10/2002.